CÓ 400 triệu mua xe gì? Bạn còn đang băn khoăn không biết nên mua xe nào vừa túi tiền mà chất lượng không thua kém các dòng xe cao cấp.
Khi có 400 triệu mua xe gì cho sướng nhất?
Có 400 triệu mua xe gì? 400 – 500 triệu có thể không phải là số tiền quá lớn để sở hữu một chiếc ô tô nhưng cũng không phải là quá nhỏ. Với các loại xe nhỏ đang ngày càng mở rộng và các hãng xe đang dần thu hẹp chi phí sản xuất, vào lúc này người tiêu dùng đã không cần phải tìm kiếm quá lâu cho một chiếc xe mới với tính năng toàn diện và giá cả phải chăng. Có xe mới bao giờ bao giờ cũng “sướng” hơn với những trang bị mới, máy móc mới hơn và bảo hành chính hãng.
Với nhu cầu mua một chiếc ô tô mới tầm 400-500 triệu, người mua hiện có quá nhiều lựa chọn, trong đó tâm điểm chủ yếu đến từ phân khúc sedan / hatchback hạng A và hạng B.
- VinFast Fadil: Từ 382 triệu đồng
- Hyundai Accent: Từ 426 triệu đồng
- Hyundai Grand i10: Từ 315 triệu đồng
- Kia Morning: Từ 304 triệu đồng
- Mitsubishi Mirage: Từ 350 triệu đồng
- Mitsubishi Attrage: Từ 375 triệu đồng
- Vinfast Fadil: Từ 370 triệu đồng
- Toyota Wigo: Từ 352 triệu
- Kia Soluto: Từ 369 triệu đồng
- Kia Sonet: Từ 420 triệu đồng
- Kia Stonic: Từ 420 triệu đồng
Xem thêm: Giá xe VinFast Fadil cập nhật mới nhất
Có 400 triệu mua xe gì? So sánh ô tô dưới 400 triệu nên mua
- So sánh giá cả
Giá bán (triệu đồng) | Giá lăn bánh (triệu đồng) | |
Toyota Wigo 1.2AT | 405 | 454 – 480 |
Honda Brio RS | 448 | 500 – 527 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 405 | 453 – 480 |
Vinfast Fadil | 382 | 430 – 502 |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 475 | 533 – 561 |
Mitsubishi Mirage CVT | 450 | 505 – 532 |
Kia Soluto 1.5AT | 455 | 508 – 535 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 488 | 539 – 567 |
Hyundai Accent 1.5MT | 472 | 526 – 554 |
Toyota Vios 1.5E MT | 490 | 541 – 570 |
- So sánh kích thước
Kích thước | D x R x C (mm) | Chiều dài cơ sở (mm) | Khoảng sáng gầm xe (mm) | Bán kính quay vòng (m) |
Toyota Wigo 1.2AT | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 2.455 | 160 | 4,7 |
Honda Brio RS | 3.817 x 1.682 x 1.487 | 2.405 | 154 | 4,6 |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 3.995 x 1.660 x 1.520 | 2.425 | 165 | 5.1 |
Vinfast Fadil | 3.676 x 1.632 x 1.495 | 2.385 | 150 | 5.2 |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 2,550 | 170 | 5.1 |
Mitsubishi Mirage CVT | 3,795 x 1,665 x 1,510 | 2.450 | 160 | 4,6 |
Kia Soluto 1.5AT | 4.300 x 1.700 x 1.460 | 2,570 | 150 | 5.2 |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 4.425 x 1.695 x 1.500 | 2,590 | 150 | 5.1 |
Hyundai Accent 1.5MT | 4.440 x 1.729 x 1.460 | 2.600 | 150 | 5.2 |
Toyota Vios 1.5E MT | 4,425 x 1,730 x 1,475 | 2,550 | 133 | 5.1 |
Về kích thước, nhóm giá xe 400 triệu có kích thước nhỏ hơn nhiều với nhóm mô hình B. Xem xét trong nhóm A, Toyota WIGO có kích thước tốt nhất, nó mang lại nội thất sang trọng và không gian rộng rãi. Sự chuyển bán kính của Wigo cũng khá nhỏ khi chỉ 4,7m. Với nhóm xe hạng B, Hyundai Accent dẫn đầu về không gian. Trong khi xét về khoảng sáng gầm thì Mitsubishi Attrage là cao nhất với 170mm.
- So sánh thiết bị ngoại thất
Đèn pha | Đèn sau xe | LED ban ngày đèn | Bật tín hiệu chiếu hậu gương + điện điều chỉnh / gấp | |
Toyota Wigo 1.2AT | Halogen | Halogen | Không | Không điều chỉnh điện |
Honda Brio RS | Halogen | Halogen | Không | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | Halogen | DẪN ĐẾN | Không | Có |
Vinfast Fadil | Halogen | Halogen | Có | Có |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | Halogen | Halogen | Không | Không điều chỉnh điện |
Mitsubishi Mirage CVT | HID Bi-Xenon | DẪN ĐẾN | Có | Không điều chỉnh điện |
Kia Soluto 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Halogen | Halogen | Có | Không điều chỉnh điện |
Hyundai Accent 1.5MT | Bi-Halogen | Halogen | Có | đúng |
Toyota Vios 1.5E MT | Halogen | Halogen | Không | Không có xi nhan / gập điện |
Về trang bị ngoại thất, giá xe mới tầm 400 triệu hầu hết chỉ có thiết kế cơ bản như đèn pha – sau Halogen, một số xe không có đèn chiếu sáng ban ngày. Một số xe không có tính năng gương chiếu hậu gập điện. So sánh các mẫu xe với nhau, về trang bị đèn, có thể thấy Mitsubishi Mirage là OK nhất với cụm đèn trước Bi-Xenon HID, đèn sau LED, đèn chiếu sáng ban ngày…
Riêng 4 phiên bản xe hạng B động cơ 1.5L là Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto và Nissan Sunny có giá trong tầm 400 triệu, xe Accent vượt trội hơn với đèn Bi-Halogen, sở hữu đèn chiếu sáng và gương chỉnh điện gập điện / chỉnh điện / xi nhan.
- So sánh thiết bị nội thất
Vô lăng bọc da | thiết bị thư giãn | Máy điều hòa | |
Toyota Wigo 1.2AT | Không | DVD – 4 loa | Điều chỉnh thủ công |
Honda Brio RS | Không | DVD – 6 loa | Điều chỉnh thủ công |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | đúng | DVD – 4 loa | Điều chỉnh thủ công |
Vinfast Fadil | Có | DVD – 6 loa | Điều chỉnh thủ công |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | Có | DVD – 4 loa | Tự động |
Mitsubishi Mirage CVT | Có | DVD – 4 loa | Tự động |
Kia Soluto 1.5AT | Có | AVN – 6 loa | Điều chỉnh thủ công |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | Không | DVD – 4 loa | Điều chỉnh thủ công |
Hyundai Accent 1.5MT | Có | DVD – 6 loa | Điều chỉnh thủ công |
Toyota Vios 1.5E MT | Không | CD – 4 loa | Điều chỉnh thủ công |
Cũng giống như trang bị ngoại thất, trang bị tiện nghi của ô tô 400 triệu sẽ ở mức cơ bản. So sánh giữa các mẫu xe, Mitsubishi Attrage hơn hẳn về trang bị với vô lăng bọc da, đầu DVD – 4 loa, điều hòa tự động, ghế da… Còn Toyota Vios “kém” nhất về trang bị. Vì là xe tầm 400 triệu nên Vios thuộc phiên bản số tay thấp nhất, trang bị ít nhất với vô lăng chưa bọc da, vẫn chưa có đầu CD, điều hòa chỉnh tay, ghế nỉ.
- So sánh cơ khí thụ động / vận hành
Động cơ | Công suất cực đại (mã lực) | Mô-men xoắn cực đại (Nm) | Bánh răng | |
Toyota Wigo 1.2AT | 1.2L | 86 | 107 | 4AT |
Honda Brio RS | 1.2L | 89 | 110 | CVT |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 1,25L | 87 | 120 | 4AT |
Vinfast Fadil | 1.4L | 98 | 128 | CVT |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Mitsubishi Mirage CVT | 1.2L | 78 | 100 | CVT |
Kia Soluto 1.5AT | 1.4L | 94 | 132 | 4AT |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 1.5L | 98 | 134 | 4AT |
Hyundai Accent 1.5MT | 1.4L | 100 | 132 | 6MT |
Toyota Vios 1.5E MT | 1.5L | 107 | 140 | 5MT |
Trong số những mẫu xe có giá từ 400 đến 500 triệu đồng ở phân khúc hạng A, Vinfast Fadil dẫn đầu về hiệu năng khi được trang bị động cơ 1.4L trong khi các xe còn lại chỉ có động cơ 1.2L – 1.25L. Về phân khúc xe hạng B, nếu Toyota Vios “yếu” quá nhiều về trang bị thì lại ghi điểm ở vận hành. Toyota Vios được lắp động cơ 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực – mức tối đa trong nhóm mẫu xe mới dưới 500 triệu.
- So sánh thiết bị an toàn / an ninh
Túi khí | Cảm biến lùi | Camera lùi | ABS | EBD | |
Toyota Wigo 1.2AT | 2 | Có | Không | Có | Không |
Honda Brio RS | 2 | Không | Không | Có | Có |
Hyundai Grand i10 sedan 1.2AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Vinfast Fadil | 2 | Không | Không | Có | Có |
Mitsubishi Attrage 1.2AT | 2 | Không | Không | Có | Có |
Mitsubishi Mirage CVT | 2 | Không | Không | Có | Có |
Kia Soluto 1.5AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Nissan Sunny XT-Q 1.5AT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Hyundai Accent 1.5MT | 2 | Có | Có | Có | Có |
Toyota Vios 1.5E MT | 7 | Không | Không | Có | Có |
Về trang bị an toàn, so sánh phân khúc xe ô tô mới giá dưới 500 triệu, Kia Soluto, Hyundai Accent và Nissan Sunny dẫn đầu về trang bị an toàn với cảm biến lùi, camera lùi, 2 túi khí, hệ thống phanh ABS, EBD… Toyota Vios dù kém cạnh hơn khi không có camera lùi cũng không có cảm biến sau nhưng lại được trang bị tới 7 túi khí, có chức năng cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc… Đây là một điểm được đánh giá cao ở lần thay đổi mới này của Toyota Vios.
Mua xe VinFast Fadil từ 382 triệu đồng
VinFast Fadil là một thương hiệu xe đã nhận được rất mong muốn thực tế từ người dùng Việt Nam. Tháng 2 vừa qua, VinFast Fadil bất ngờ vươn lên trở thành mẫu ô tô có lượng tiêu thụ lớn nhất tại thị trường nước ta, bỏ xa các đối thủ nặng ký như Toyota Vios hay Hyundai Accent.
Vào tháng Ba năm 2021, người mua xe ô tô VinFast Fadil sẽ nhận được nhiều chương trình khuyến mãi bao gồm: ưu đãi giá mua xe khi thanh toán 100% của giá trị trực tiếp và miễn lãi trả góp trong 2 năm đầu tiên. Đây là cơ hội tốt để mua Fadil và tiết kiệm rất nhiều tiền.
Xem thêm: Giá xe VinFast Fadil mới nhất
Mua Hyundai Grand i10 từ 330 triệu đồng
Hyundai Grand i10 độc đáo với cabin và hành lý khoang rộng nhất phân khúc. Kể từ sau khi để mất ngôi vị top 1 xe bán chạy nhất phân khúc A vào tay Fadil vào giữa năm nay, Grand i10 cũng đã có những điều chỉnh và ưu đãi mới để tự tin cạnh tranh với các mẫu xe của VinFast. Đây vẫn được xem là mẫu xe đáng mua nhất trong phân khúc xe cỡ nhỏ không hề kém cạnh.
Sở hữu Kia Morning từ 304 triệu
Kia Morning là một trong những cái tên được nhiều khách hàng yêu thích nhất. Đây là chiếc xe đảm bảo đủ tiện lợi khi sử dụng. Hiện giá xe Kia Morning dao động từ 304 – 439 triệu đồng, giá lăn bánh từ 342 triệu đồng với phiên bản thấp nhất.
Mua Toyota Wigo từ 352 triệu
Dù là một cái tên khá mới trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ nhưng Toyota Wigo vẫn để lại sự độc đáo nhất định nhờ sự bền bỉ và khoang cabin thông thoáng. Các loại xe Toyota cũng được nhiều người mua hàng tin dùng bởi thương hiệu, giá thành rẻ hơn, cũng như trang thiết bị mới, hiện đại.
Mitsubishi Attrage từ 375 triệu đồng
Mitsubishi Attrage là cái tên cũng rất đáng lựa chọn trong tầm giá 400 triệu. Dòng xe này có điểm tốt về kiểu dáng nhỏ gọn, tính cơ động cao và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt. Phiên bản 2020 được nâng cấp nhiều tiện nghi để làm hài lòng người mua. Theo đó, không gian xe trở nên rộng lớn cũng là một điểm cộng của mẫu xe này.
Lưu ý khi mua ô tô cũ giá 400 triệu đồng
Ngoài ô tô mới tinh có giá từ 400 triệu, nhiều người cũng có nhu cầu mua ô tô cũ với mức giá tương đương. Vậy tại sao họ lại chọn mua xe cũ thay vì mua xe mới? Bởi hầu hết trên thị trường hiện nay, những mẫu xe mới có giá 400 triệu đều là xe tầm trung bằng giá để mua xe ô tô cũ. Cho nên nhiều bạn sẽ tìm kiếm xe ô tô mới hơn và vẫn đảm bảo chất lượng tốt.
Tuy nhiên, việc mua một chiếc ô tô cũ không phải là một việc dễ dàng. Nếu không cẩn thận, bạn sẽ rất dễ gặp phải trường hợp “tiền mất tật mang”. Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn một số kinh nghiệm để có thể tìm mua được một chiếc xe cũ chất lượng nhất.
Có 400 triệu mua xe gì? Theo lời khuyên từ những người có chuyên môn, bạn nên đến các địa chỉ đã qua sử dụng mua xe có uy tín. Kiểm tra xe kỹ càng, không đánh giá chất lượng xe qua hình thức bên ngoài. Khi mua xe bạn cần kiểm tra tổng quát từ ngoại hình đến chất lượng, cấu tạo, động cơ và khả năng vận hành của xe. Bởi vì nếu một chiếc xe có một diện mạo đẹp không có nghĩa là nó tốt về mặt vận hành.
Trên thực tế, có rất nhiều mẫu xe cũ với vẻ ngoài vô cùng bắt mắt nhưng chất lượng lại hoàn toàn trái ngược với “nước sơn” bên ngoài. Vì vậy, nếu bạn không muốn để rơi vào bẫy của “chuyên gia lừa đảo”, bạn phải rất cảnh giác và kiểm tra xe cẩn thận.
Lựa chọn địa chỉ bán xe cũ uy tín: đây được coi là bước cần thiết. Đừng so sánh giá xe cũ với xe mới. So sánh giá của hai mẫu xe mới là khập khiễng và là sự phân bua không bình đẳng. Bởi mỗi phương tiện, một dòng xe đều có những ưu nhược điểm khác nhau. Giá cả hoàn toàn không quyết định giá trị của chiếc xe. Nó sẽ chỉ làm cho bạn bị phân tâm hơn và khó khăn hơn để lựa chọn thôi.
Kết luận
Có 400 triệu mua xe gì? Trên đây là bài viết chia sẻ và tư vấn khi có 400 triệu mua xe gì tốt nhất năm 2021 để các bạn tham khảo. Bạn nên tìm hiểu kỹ và nhiều nguồn thông tin khác nhau để rinh về cho mình một chiếc xe ưng ý, dù là 400 triệu đối với xe mới hay dưới 400 triệu đối với xe cũ. Sự an toàn của chủ xe và chất lượng của xe luôn được đặt lên hàng đầu khi tham gia điều khiển bất kỳ phương tiện nào.
Nguồn: Internet (tổng hợp)