Thông tin chi tiết về hai mẫu xe “ăn khách” VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8 này luôn được quan tâm bởi người yêu xe. Bài viết dưới đây sẽ so sánh hai dòng xe tiêu chuẩn gia đình là VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8 năm 2021 tiêu chuẩn nhất để các bạn cùng tham khảo.
So sánh giá của hai dòng xe VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8
Phạm vi phương tiện | VinFast Lux SA2.0 | Mazda CX-8 | Ford Everest | Toyota Fortune |
Phiên bản | Chất lượng cao | Dẫn động bốn bánh cao cấp | Titan 4 × 4 | 2,8AT 4 × 4 |
Giá bán bằng đồng Việt Nam | 1,371 tỷ | 1,399 tỷ | 1,399 tỷ | 1,354 tỷ |
Màn hình giải trí | 10,4 ” | 7 ” | số 8″ | số 8″ |
Apple CarPlay / Android Car | Tiêu chuẩn | Không có | Tiêu chuẩn | Không có |
Loa âm thanh | 13 | 10 loa Bose | 10 | 6 |
Toyota Fortuner có giá 1.354.000.000 và là dòng xe đáng mua nhất. Tiếp theo là Mazda CX-8 và Ford Everest có cùng mức giá 1.399.000.000 đồng. Cuối cùng là đại diện đến từ Việt Nammức giá 1.371.000.000 VNĐ.
Đánh giá ngoại hình VinFast LUX SA2.0 và Mazda CX-8
Thiết kế tổng thể của dòng xe thương hiệu Việt VinFast Lux SA2.0 mang đậm nét thanh lịch nhưng vô cùng mềm mại, mang đậm chất Việt. Nó là sản phẩm của tư duy thiết kế đột phá, thiết kế cho người mua và do chính khách hàng bình chọn. LUX SA2.0 không chỉ đáp ứng mà còn vượt xa người Việt ở các khía cạnh giá trị hữu hình và vô hình của mô hình mong muốn.
Trong thời điểm đó, sự xuất hiện của Mazda CX-8 không chỉ khiến bạn liên tưởng đến CX-5 xuyên biên giới. Chính vì vậy, CX8 được những người đam mê CX5 trước đó vô cùng yêu thích với thiết kế lịch lãm, sang trọng và tinh tế.
Mazda CX-8 kiểu dáng sang trọng
Phần đầu xe thiết kế sang trọng Lux SA2.0
Mazda CX-8 có đèn pha LED
Mặt trước của Mazda CX-8 áp dụng thiết kế sang trọng
Phần đầu xe thiết kế sang trọng Lux SA2.0
VinFast LUX SA2.0 có thiết kế thân xe đơn giản và tinh tế, các đường nét chạm khắc, la-zăng hợp kim đa chấu ấn tượng. Không chỉ vậy, những bộ phận trên xe là sự sáng tạo của sự cân bằng giữa những phần lõm và lồi cũng là một cách để giúp VinFast tạo ra một thiết kế mang xu hướng thể thao hơn. Chiếc xe luôn sẵn sàng chinh phục mọi địa hình.
Bánh xe Lux SA 2.0 kiểu dáng thể thao
Mâm xe CX8 kiểu dáng thể thao
Về thiết kế phần đuôi, LUX SA2.0 thu hút sự chú ý với cụm đèn hậu 3D và đèn phanh công nghệ LED mới. Thiết kế đèn hậu ở điểm này bắt kịp với thiết kế hiện tại được kết nối với nhau bằng một thanh đèn LED tiết kiệm. Việc thiết kế logo VinFast đặt ở giữa và xe hơi LUX SA 2.0 được đặt thấp có tích hợp sử dụng các nổi tiếng hệ thống ống xả tứ giác.
Lux SA2.0 thiết kế đuôi quý phái
CX8 áp dụng thiết kế thể thao ở phía sau
Nội thất VinFast LUX SA2.0 và Mazda CX-8 2021
Chiều dài cơ sở của VinFast LUX SA2.0 cao tới 2933mm, trong khi Mazda CX-8 chỉ là 2930mm. Do đó, không gian nội thất của mẫu xe VinFast rộng lớn mang đến hành trình thoải mái cho người lái và mọi hành khách.
Không gian nội thất SA2.0 Lux
Cả hai mẫu xe đều sử dụng tỷ lệ 50:50 của hàng ghế thứ 2 và thứ 3 gập lại góp phần mở rộng đáng kể cho khoang hành lý. Hàng ghế LUX SA2.0 hỗ trợ gập với tỷ lệ 40:20:40 cho phép gập tỷ lệ 60:40 và tạm ổn định góc tựa lưng để hỗ trợ tốt cho người ngồi sau khi di chuyển đường dài.
Màn hình sang trọng Lux SA2.0 hiển thị nhiều nội dung
Ở bảng táp-lô của CX-8 2019 cuốn hút với hai tông màu đỏ mận và xám cùng chất liệu cao cấp. Điểm nhấn là sự xuất hiện của màn hình cảm ứng dạng nổi. Hệ thống thông tin và giải trí được xem là một lợi thế cạnh tranh của CX8 rất lớn nhưng tiếc là CX8 chỉ có màn hình cảm ứng bảy inch, trong khi đối thủ 10,4 inch. Nhưng bù lại, CX8 được trang bị động cơ hoàn hảo tới 10 loa chất lượng cao để phát ra âm thanh đẹp như rạp chiếu phim, trong khi đối thủ chỉ được trang bị 8 loa.
Tiện ích của VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8
Tiêu chuẩn | VinFast Lux SA2.0 | Mazda CX-8 | Chevrolet Trailblazer |
Thiết bị giải trí | Màn hình cảm ứng 10,4 inch | Màn hình cảm ứng 7 inch | Màn hình cảm ứng 8 inch |
Tương thích Apple CarPlay và Android Auto | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Loa âm thanh | 8/13 loa | 6/10 | 11 ổ bánh Bose |
Đơn vị điều hòa không khí | tự động | tự động | Cơ khí / tự động |
Hầu hết các mẫu xe SUV ngày nay đều được trang bị công nghệ, tiện nghi và các tính năng tiện lợi để biến mọi hành trình trở thành một trải nghiệm thú vị.
Lux SA2.0 có màn hình 10,4 inch với hình dạng thẳng đứng chứ không phải là hình dạng ngang như hầu hết các xe khác trong phân khúc này. Điều thú vị là mô hình menu và các thanh công cụ của nó tương tự như điện thoại thông minh. Do đó, người dùng có thể dễ dàng điều hướng mà không gặp khó khăn.
VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8 tương đối an toàn
Tiêu chuẩn | VinFast Lux SA2.0 | Mazda CX-8 | Chevrolet Trailblazer |
ABS, EBD, BA | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn |
Đảo ngược camera | Tùy chọn | Tiêu chuẩn | Tùy chọn |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Tiêu chuẩn | Tiêu chuẩn | Tùy chọn |
Cảnh báo điểm mù | không | Tùy chọn | Tùy chọn |
Số túi khí | 6 | 6 | 2 |
SUV đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn chủ động và thụ động, an toàn chức năng, chẳng hạn như ABS, EBD, BA, hệ thống thiết bị điện tử cân bằng, cảm biến hỗ trợ cho bãi đậu xe, camera lùi, điều khiển hành trình, hệ thống túi khí.
Tuy nhiên, Mazda đã tiến xa hơn khi trang bị cho CX-8 phiên bản Premium gói an toàn cao cấp I-ACTIVSENSE bao gồm: cảnh báo điểm mù, nhận diện người đi bộ, chú ý người lái khi nghỉ ngơi, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố và cảnh báo chệch làn đường.
Đánh giá động cơ VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8 2021
Tiêu chuẩn so sánh | VinFast Lux SA2.0 | Mazda CX-8 | Chevrolet Trailblazer |
Loại động cơ | I4 2.0L | Skyactiv-G 2.5L | Diesel 2.5L tăng áp |
Công suất (Hp / rpm) | 228 / 5.000 – 6.000 | 188 / 6.000 | 180 / 3.600 |
Mô-men xoắn (Nm / rpm) | 350 / 1.750 – 4.500 | 252 / 4.000 | 440 / 2.000 |
Hộp số | ZF tự động 8 cấp | Số tự động 6 cấp | 6 tốc độ tự động / bằng tay |
Hệ thống truyền động | Dẫn động cầu sau / dẫn động bốn bánh | Dẫn động cầu sau / dẫn động bốn bánh | Dẫn động cầu sau / dẫn động bốn bánh |
Ở đây, Chevrolet Trailblazer sử dụng một động cơ diesel tăng á nhưng có mô-men xoắn lớn nhất. Sức mạnh của động cơ được truyền tới bánh sau hoặc cả 4 bánh thông qua hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp. Xe sử dụng các phanh hệ thống được thông gió đĩa trên cả bốn bánh xe.
Mức tiêu hao nhiên liệu VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8
Giá bán | VinFast Lux SA2.0 | Mazda CX-8 | Chevrolet Trailblazer |
Khu vực thành thị (L / 100km) | 15,81 | 9 | 9,97 |
Ngoài thành phố (L / 100km) | 8,01 | 5.5 | 6,92 |
Lai (L / 100km) | 10,92 | 6 | 7.8 |
Trong bài so sánh tiêu chuẩn này, VinFast Sài Gòn sẽ tạm gác Chevrolet Trailblazer mà chỉ so sánh Lux SA2.0 và CX-8 do Chevrolet’s SUV sử dụng nhiên liệu diesel.
Với những thông số trên, Mazda CX-8 có mức tiêu hao nhiên liệu thấp hơn khá nhiều khi so sánh với Lux SA2.0. Đặc biệt hơn, nó là mức thấp nhất trong phân khúc này và có thể so sánh với nhiều dòng xe ô tô, xe hatchback khác trong cộng đồng người dùng. Có được thành quả này nhờ vào công nghệ phun xăng trực tiếp SKYACTIV-G của động cơ giúp giảm tiêu hao nhiên liệu và tăng khả năng làm nóng động cơ.
Tổng quát
Mong rằng qua bài viết so sánh VinFast Lux SA2.0 và Mazda CX-8 tiêu chuẩn nhất năm 2021 sẽ giúp bạn đọc có được những thông tin hữu ích giúp tìm được mẫu xe ưng ý. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị trên xe và luôn đảm bảo an toàn cho bản thân và gia đình.
Nguồn: Internet (tổng hợp)