So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest thì cả hai là những mẫu xe hạng A gia đình luôn được người tiêu dùng có nhu cầu mua xe đặt lên bàn cân so sánh. Xe nào chất lượng tốt, công suất mạnh và phù hợp với bạn? Bài viết dưới đây sẽ so sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest để các bạn tham khảo.
Đánh giá toàn diện và so sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest năm 2021
Tân binh cao cấp VinFast LUX SA2.0 đấu với “người cũ” Ford Everest Titanium: Chuyện gì sẽ xảy ra? So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest
Theo Tin tức ô tô, VinFast LUX SA2.0 đã chính thức được giới thiệu tới khách hàng Việt Nam và ra mắt toàn cầu tại Paris Motor Show 2018. Với khoảng một tỷ đồng, VinFast LUX SA2.0 sẽ đặt chân vào sân chơi phân khúc SUV 7 chỗ trên thị trường ô tô nước ta, nơi có rất nhiều cái tên khó chơi, như Toyota Fortuner, Ford Everest, Chevrolet Trailblazer. VinFast SUV cũng là có khả năng sẽ cạnh trang với Mercedes-Benz GLC, BMW X3, Audi 5.
Chỉ số kỹ thuật – So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest
Phiên bản | Ford Everest 2021 | Vinfast LUX SA2.0 2021 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2850 | 2933 |
Dài x rộng x cao (mm) | 4892 x 1860 x 1837 | 4940 x 1960 x 1773 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 210 | 192 |
Bánh xe (inch) | 17 – 18 – 20 | 19 |
Hệ thống điều hòa không khí | Tự động 2 vùng khí hậu | |
Động cơ | Động cơ diesel tăng áp kép 2.0L TDCi / tăng áp đơn 2.0L i4 TDCi | Tăng áp 2.0L, I-4, DOHC, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp. |
Công suất (mã lực-vòng / phút) | 180 – 213/3500 – 3750 | 228/5000 – 6000 |
Mô-men xoắn (Nm – vòng / phút) | 420 – 500/1750 – 2500 | 350/1750 – 4500 |
Hộp số | Số tay 6 cấp / số tự động 10 cấp | Số tự động 8 cấp |
Hệ thống treo trước / sau | Thiết bị có hệ thống treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ và thanh chống lắc/ Thiết bị treo sau sử dụng trụ, ống và thanh lò xo với liên kết ổn định giảm chấn lớn
Loại thanh kết nối Watts |
Độc lập, xương đòn kép, khung nhôm độc lập, 5 thanh dẫn hướng kết hợp và thanh khớp ngang, giảm chấn khí nén. |
Phanh trước / sau | CD / CD | Tấm tản nhiệt, tấm đặc |
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest – Gía cả
Mẫu xe | Giá bán (Tỷ đồng) |
VinFast LUX SA2.0 phiên bản cao cấp | 1.8 (chưa bao gồm VAT) |
Ford Everest Titanium | 1.399 |
Qua bảng trên có thể thấy VinFast SA2.0 LUX cao cấp có giá cao hơn Everest Titanium. Tuy nhiên, đây là mức giá được VinFast công bố muộn bởi trong giai đoạn đầu thực hiện chính sách 3 Không, giá bán của mẫu SUV này sẽ lên tới 1,136 tỷ đồng.
Có nhiều khía cạnh cần phải được đưa vào xem xét chẳng hạn như thiết bị, an toàn và khả năng thích ứng với hoạt động off-road để đánh giá chính xác.
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest – Ngoại thất
Nhìn thẳng vào mặt trước, logo với 2 dải đèn LED định vị ban ngày là điểm độc đáo nhất của VinFast Lux SA2.0 2021. Đây cũng là chi tiết giúp người dùng dễ dàng nhận diện thương hiệu hơn. Đèn pha đặt thấp COS Lux SA2.0 2021 khác biệt so với hầu hết các đối thủ cùng phân khúc. Đây cũng là xu hướng thiết kế của nhiều thương hiệu xe hơi thời điểm đó.
Đèn pha của VinFast Lux SA2.0 2021 và Ford Everest 2021 đều sử dụng công nghệ LED.
Ở phiên bản facelift mới nhất, Ford Everest 2021 đã được cải tiến khá nhiều về phần đầu xe, lưới tản nhiệt dạng tổ ong và viền mạ crom thay thế cho những thanh ngang đơn điệu trước đây. Để tăng cảm giác thể thao và mới lạ, Ford quyết định gắn thêm dòng chữ “EVEREST” trên mui xe. Đèn pha LED kép vuông vức là một chi tiết của mẫu SUV đậm chất Mỹ này từ phiên bản 2020. Thanh tích hợp dải đèn LED định vị ban ngày nằm ngay bên dưới.
Ở phía đối diện, Ford Everest cũng không hề kém cạnh khi sử dụng bộ lốp 20 inch 6 chấu kép dạng chữ “V” tích hợp bộ mâm 265 / 50R20. Lợi thế cạnh tranh của xe đến từ Hoa Kỳ do có thêm bậc tam cấp giúp người sử dụng dễ dàng ra / vào các loại xe cỡ lớn.
Phần đuôi của Everest không có bất kỳ chỉnh sửa nào với đời cũ. Đèn LED có thể dễ dàng kết nối với chiếc xe bởi một dải chrome. Ford Everest 2021 không được trang bị ống xả 2 bên mà chỉ có đèn phản quang, khiến phần đuôi không được thanh thoát cho lắm.
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest – Nội thất
Tại trung tâm của bảng điều khiển là một màn hình dọc 10.4-inch cho phép người sử dụng để điều chỉnh không khí lạnh. BMW thay đổi đòn bẩy và phanh tay ở trung tâm điều khiển để khởi động bằng điện. Nút bấm khởi động được thiết kế nguyên bản để người lái dễ dàng điều khiển xe.
Về nội thất, Ford Everest được nâng cấp so với đời cũ mà không có nhiều thay đổi thiết kế. Khu vực trung tâm táp-lô được làm từ chất liệu giả da với đường chỉ khâu màu trắng. Ở phía sau, đồng hồ hiển thị nội dung mô phỏng và màn hình điện tử có thể hiển thị rõ ràng hơn các điểm sáng ở vị trí người lái.
Trong khi đó, Ford Everest 2021 có vô-lăng cách điệu rất tự tin và táo bạo hơn so với khi đối đầu với những chiếc SUV. Bảng đồng hồ màu sau vô lăng có khả năng hiển thị rõ ràng, kết hợp với hai màn hình TFT độ phân giải cao.
Chỗ ngồi của Ford Everest 2021 rộng rãi hơn so với các đối thủ .
Với mức giá hơn 1,5 tỷ đồng, Lux SUV SA2.0 sở hữu duy nhất hệ thống ghế da Nappa cao cấp. Ghế trước chỉnh điện hướng 12, hàng ghế thứ 2 có thể gập 40/20/40 cho khả năng tối ưu hóa không gian. Ford Everest 2021 có ghế da thường và ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Hàng ghế thứ 2 có thể gập 40/20/40. Cả hai mẫu xe đều sử dụng hàng ghế sau phẳng 50/50, giúp cho việc chứa đồ của xe linh hoạt hơn.
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest – Độ an toàn
Đặc điểm kỹ thuật tham số | Vinfast Lux SA2.0 | Everest Titanium 2.0 4 × 4 AT |
Phanh chống bó cứng | Có | |
Bố trí lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | Có | —— |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống chống trượt | Có | —— |
Hỗ trợ khởi động đường dốc | Có | |
Sử dụng chống lật | Có | —— |
Thiết bị hỗ trợ xuống dốc | Có | —— |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 cảm biến | trước và sau |
Đảo ngược camera | 360 độ | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |
Túi khí | 6 túi khí | 7 túi khí |
Hỗ trợ kết xuất hiện hoạt | —— | Có |
Hệ thống bắt xuống dốc | —— | Có |
Kiểm soát hành trình | Có | |
Cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ duy trì giữ làn đường | —— | đúng |
Ghi lại áp suất lốp | —— | Có |
Nhấn mạnh vào khả năng đảm bảo an toàn cho hành khách, cả hai xe đều được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo sớm điểm mù, kiểm soát hành trình.
Everest Titanium 2.0 4 × 4 AT có nhiều tính năng an toàn hơn các sản phẩm cạnh tranh, cảm biến trước sau, camera lùi, 7 túi khí, hỗ trợ đỗ xe chủ động, kiểm soát đổ đèo, cảnh báo chệch làn đường và hỗ trợ bảo dưỡng.
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest – Động cơ
Vinfast Lux SA2.0 | Everest Titanium 2.0 4 × 4 AT | |
Động cơ | DOHC, I4 | Động cơ diesel tăng áp kép, i4 TDCi |
Hộp số | ZF tự động 8 cấp | 10 tốc độ tự động |
Hệ thống truyền động | Hai cây cầu | Hai cầu thông minh toàn thời gian |
Dung tích xi lanh | 2.0L | |
Công suất cực đại (mã lực) | 228 | 211 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 350 | 500 |
Tốc độ cao nhất (km / h) | —— | —— |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L / 100km) | —— | —— |
So sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest, Lux Vinfast SA2.0 sở hữu sức mạnh tuyệt vời nhờ sở hữu động cơ I4 DOHC, dung tích xi-lanh thẳng hàng công suất 228 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm từ hộp số tự động ZF 8 cấp cho cảm giác đánh lái rất mạnh mẽ và khả năng tăng tốc tuyệt vời.
Trong thời điểm đó, đối thủ Everest Titanium 2.0 4 × 4 AT sử dụng động cơ diesel tăng áp kép 2.0L, i4 TDCi sản sinh công suất cực đại 211 mã lực. Đặc biệt, mô-men xoắn cực đại lên đến 500 Nm của 10 tổ hợp cũng tạo ấn tượng sâu sắc. Hộp số tự động giúp người lái trên mỗi chuyến đi đều có được cảm giác lái thích thú.
Tổng quát
Mong rằng qua bài viết so sánh chi tiết về so sánh VinFast Lux SA2.0 và Ford Everest để bạn đọc có được những thông tin hữu ích nhất cho mình. Chúc bạn tìm được chiếc xe ưng ý và có được những trải nghiệm tốt nhất khi tham gia lái xe.
Nguồn: Internet (tổng hợp)